Tại thị trường Việt Nam, mẫu xe số bán chạy nhất chính là Honda Wave Alpha, thu hút với giá bán không thể rẻ hơn. Cùng cập nhật xem giá xe Honda Wave Alpha đầu tháng 9/2020 có gì thay đổi nhé.
Giá xe Honda Wave Alpha 2020 mới nhất cập nhật tháng 9/2020
Honda Wave Alpha thuộc phân khúc xe số giá rẻ, không chỉ thu hút khách hàng bởi thiết kế nhỏ gọn, năng động, vận hành tốt, mà còn vì giá xe Honda Wave Alpha rẻ và ít biến động.
Từ đầu năm 2020, giá đề xuất xe Wave Alpha vẫn ở mức 17.800.000 đồng. Bên cạnh đó, mức giá đại lý chỉ cao hơn hoặc thấp hơn giá niêm yết trong khoảng 200.000 – 500.000 đồng.
Cụ thể, ở đầu tháng 9, giá xe Honda Wave Alpha được cập nhật tại các Đại lý ở 2 thành phố lớn là Hà Nội và Hồ Chí minh, đều cao hơn giá của hãng, được thống kê ở bảng bên dưới.
Mẫu xe | Giá đề xuất (VNĐ) | Giá đại lý (VNĐ) | Giá lăn bánh tạm thời (VNĐ) |
Honda Wave Alpha | 17.800.000 | 18.100.000 – 18.300.000 | 21.200.000 |
Mẫu xe | Giá đề xuất (VNĐ) | Giá đại lý (VNĐ) | Giá lăn bánh tạm thời (VNĐ) |
Honda Wave Alpha | 17.800.000 | 18.200.000 – 18.500.000 | 21.800.000 |
Có thể thấy, giá bán tại Hà Nội “nhỉnh” hơn so với giá bán ở Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, trên thực tế, trong cùng một khu vực cũng có sự chênh lệch về giá. Do đó, để có mức giá ưu đãi, người mua nên tham khảo tại nhiều cửa hàng khác nhau.
Ngoài ra, tham khảo thị trường xe máy cũ đầu tháng 9/2020, giá xe Honda Wave Alpha cũ nằm ở mức dao động là 7 – 15 triệu đồng, tùy vào tình trạng xe. Bạn có thể tìm thấy Wave Alpha cũ giá tốt tại OKXE.
Xe Honda Wave Alpha 2020 có mấy phiên bản?
Không được như các dòng xe khác, Honda Wave Alpha chỉ có một phiên bản duy nhất, làm cho khách hàng có ít sự lựa chọn hơn.
Chính xác, đến năm 2020, Wave Alpha chỉ có một phiên bản phanh cơ, vành nan hoa. Đúng như cái tên, phiên bản này sử dụng vành nan hoa và được trang bị phanh cơ.
Chính vì chỉ có 1 phiên bản, nên giá xe Honda Wave Alpha cũng chỉ có một mức giá niêm yết là 17.800.000 đồng.
Các màu xe Wave Alpha
Tuy chỉ có 1 phiên bản nhưng bù lại Wave Alpha lại mang đến nhiều sự lựa chọn về màu sắc cho khách hàng.
Được biết, phiên bản mới nhất của Wave Alpha bao gồm 6 màu sắc là: Xanh đậm, Trắng, Đỏ, Đen, Xanh, Xanh ngọc. Tất cả những màu xe Wave Alpha này đều là những màu sắc thời trang và có sự phối hợp hài hòa, thích hợp cho nhiều đối tượng.
Nhưng mọi người hãy yên tâm vì giá xe Honda Wave Alpha hoàn toàn giống nhau giữa các màu sắc khác nhau.
Đánh giá tổng quan về xe Honda Wave Alpha 2020
Với giá xe Honda Wave Alpha quá rẻ, đã giúp chiếc xe này dễ dàng tiếp cận được đối tượng người dùng phổ thông. Tuy nhiên, không vì “giá rẻ” mà có thể “xem nhẹ” những gì mà chiếc xe này mang lại.
Thiết kế nhỏ gọn, đơn giản giúp nó dễ dàng “thích nghi” với mọi đối tượng, giới tính, cũng vì “nhỏ nhắn” mà việc di chuyển trở nên linh hoạt hơn. Xe được trang bị những tính năng cơ bản của một phương tiện di chuyển như hệ thống đèn, phanh, cốp xe, ổ khóa 3 trong 1,…
Bên cạnh đó, giá xe Honda Wave Alpha được cho là rất xứng đáng, nhờ vào việc sở hữu nhiều ưu điểm mà nhiều dòng xe khác không có được, điển hình là:
- Giá xe rẻ và ít có biến động giá trên thị trường
- Thuộc Top xe có khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt nhất
- Xe có độ bền bỉ cao, ít xảy ra hư hỏng.
- Máy khỏe cho khả năng vận hành ổn định, mượt mà, vào số nhẹ nhàng.
Mặc dù vậy, nhiều người vẫn “truyền tai” nhau về một số hạn chế của dòng xe này như:
- Khi đi với tốc độ khoang 50 – 60 km/h, xe còn cho thấy rõ sự rung lắc mạnh khi vận hành.
- Nhiều năm qua, dòng xe này của Honda không có thêm cải tiến nổi bật nào.
- Xe tương đối khó khăn với những ai “cao lớn”.
Nhưng nhìn chung, với giá tiền hiện tại, quả thật không thể đòi hỏi hơn nữa ở chiếc xe này.
So sánh Wave Alpha và Sirius – Xe nào tốt hơn?
Cùng tầm giá xe Honda Wave Alpha và thường xuyên được đặt lên “bàn cân” cùng nhau là chiếc Yamaha Sirius.
Nếu bạn đang tìm một mẫu xe số giá rẻ, bền bỉ để phục vụ cho nhu cầu đi lại hàng ngày thì có thể so sánh Wave Alpha và Sirius để tìm được lựa chọn tốt nhất.
So sánh về thiết kế
Honda Wave Alpha và Yamaha Sirius đều là những chiếc xe có kiểu dáng thon gọn, với kích thước nhỏ nhắn phù hợp cho hầu hết người dùng ở thị trường Châu Á.
Điều này có thể nhìn thấy rõ qua những thông số dưới đây, cả 2 xe đều có những con số khá giống nhau, sự chênh lệch rất thấp.
Thông số kỹ thuật | Honda Wave Alpha | Yamaha Sirius |
Kích thước (D x R x C) | 1.914 x 688 x 1.075 (mm) | 1.940 x 715 x 1.075 (mm) |
Trọng lượng (Kg) | 97 | 96 |
Độ cao yên | 769 | 770 |
Khoảng cách giữa 2 trục | 1.224 | 1.200 |
Khoảng sáng gầm | 142 | 130 |
Về mặt thiết kế, Yamaha Sirius được nhiều người đánh giá là cá tính, thể thao hơn trong khi Wave Alpha khá đơn giản. Có lẽ vì vậy mà giá xe Honda Wave Alpha thấp hơn giá xe Sirius 1 triệu đồng.
So sánh về trang bị
So sánh Wave Alpha và Sirius về phần trang bị, tiện ích, có thể nói là “bất phân thắng bại”. Cả 2 xe đều có những trang bị gần như giống hệt nhau.
Thông số kỹ thuật | Honda Wave Alpha | Yamaha Sirius Phanh cơ |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ đôi, giảm chấn thủy lực | Lò xo trụ đôi, giảm chấn thủy lực |
Dung tích bình xăng | 3,7 (lít) | 4,2 (lít) |
Hệ thống phanh | Phanh tang trống | Phanh tang trống |
So sánh khả năng vận hành
So sánh Wave Alpha và Sirius về sức mạnh động cơ và sự bền bỉ là sự quan tâm của nhiều người khi phân vân giữa 2 dòng xe này.
Thông số kỹ thuật | Honda Wave Alpha | Yamaha Sirius |
Loại động cơ | Xylanh đơn 4 thì, 2 van SOHC, làm mát bằng không khí | Xylanh đơn 4 thì, 2 van SOHC, làm mát bằng không khí |
Dung tích xy lanh | 109,1cc | 110,3cc |
Công suất tối đa | 8.2 mã lực tại 7.500 v/p | 8.6 mã lực tại 7.000 v/p |
Mô men xoắn cực đại | 8.4 tại tua máy 6.000 v/p | 9.5 Nm tại 5.500 v/p |
Mức tiêu hao nhiên liệu (lít/100km) | 1,6 | 1,99 |
Nhìn sự so sánh trên chắc hẳn cũng thấy được, Sirius sở hữu sức mạnh động cơ “bốc” hơn, nhưng về khoản tiết kiệm nhiên liệu thì lại “đứng sau” Wave Alpha.
Hy vọng những thông tin về giá xe Honda Wave Alpha trên sẽ thật sự cần thiết cho các bạn đọc nhé.
Trả lời